Chú Đại Bi tiếng Việt và Phạn bản chuẩn

Chú Đại Bi, hay Đại Bi Tâm Đà La Ni, là bài chú thiêng liêng trong Phật giáo, do Quán Thế Âm Bồ Tát truyền dạy. Được trích từ Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni, chú mang năng lượng từ bi, giúp tiêu trừ nghiệp chướng, cầu bình an và tăng trưởng phước lành. Tụng chú với tâm thành kính, thanh tịnh, có thể hóa giải khổ đau, mang lại an lạc cho bản thân và chúng sinh. Thường được tụng 3, 5, 7, 21 hoặc 108 lần, chú Đại Bi là pháp bảo quý giá, biểu tượng của lòng từ bi vô hạn.

Chú Đại Bi tiếng Việt

Nam mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát

Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da

Nam mô a rị da bà lô kiết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da

Ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da

Án, tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa

Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị da

Bà lô kiết đế, thất phật ra lăng đà bà

Nam mô na ra cẩn trì

Hê rị ma ha bàn đa sa mế

Tát bà a tha đậu, thâu bằng a thệ dựng

Bà lô kiết đế, tam bạt ra, tam bạt ra hồng

Tát bà đa na ma bà dà, tát đỏa na ma bà tố

Thước yết rị, tát bà đát tha nga đa, bà lô kiết đế

Nhiêu hê rị, tát bà tát đa, na ma bà dà

Na ma lô kiết, đế thất rị da, tát bà nga tỏa

Tất đà dạ, tất đà duệ, y kiết rị

Ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà

Ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng

Câu lô câu lô, kiết mông

Độ lô độ lô, phạt xà da đế

Ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra

Địa rị ni, thất phật ra da

Giá ra giá ra, ma mạ phạt ma ra

Mục đế lệ, y hê y hê

Thất na thất na, a ra sâm phật ra xá lợi

Phạt sa phạt sâm, phật ra xá da

Hô lô hô lô ma ra, hô lô hô lô hê rị

Ta ra ta ra, tất rị tất rị

Tô rô tô rô, bồ đề dạ, bồ đề dạ

Bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ

Na ra cẩn trì, địa rị sắc ni na

Ba dạ ma na, ta bà ha

Tất đà dạ, ta bà ha

Ma ha tất đà dạ, ta bà ha

Tất đà duệ, ta bà ha

Phạt xà da đế, ta bà ha

Phạt xà duệ dạ, ta bà ha

Na ra cẩn trì, ta bà ha

Ma ra na ra, ta bà ha

Tất rị dạ, ta bà ha

Na ra cẩn trì, phạt xà da đế, ta bà ha

Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha

Giả kiết ra, a tất đà dạ, ta bà ha

Ba đà ma kiết, tất đà dạ, ta bà ha

Na ra cẩn trì, bàn dà ra dạ, ta bà ha

Ma bà lị thắng kiết ra dạ, ta bà ha

Nam mô hắc ra đát na, đa ra dạ da

Nam mô a rị da

Bà lô kiết đế, thước bàn ra dạ, ta bà ha

Án, tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ, ta bà ha

Lưu ý khi tụng Chú Đại Bi tiếng Việt:

Tâm thế: Khi tụng, cần giữ tâm thanh tịnh, thành kính, tập trung vào ý nghĩa của chú, cầu nguyện cho sự an lạc và giải thoát.

Phát âm: Phiên bản tiếng Việt trên được chuyển ngữ để dễ đọc, nhưng nếu có thể, nên học cách phát âm tiếng Phạn chuẩn để giữ được âm hưởng linh thiêng của chú.

Nghi thức: Thường tụng 3, 5, 7, 21 hoặc 108 lần tùy theo thời gian và tâm nguyện. Có thể kết hợp với lễ lạy hoặc thiền định.

Nguồn gốc: Chú Đại Bi xuất phát từ Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni, được Quán Thế Âm Bồ Tát truyền dạy, mang năng lượng từ bi và trí tuệ.

Chú Đại Bi (Tiếng Phạn)

Namo ratna-trayāya

Namo ārya-jñāna-sāgara-vairocana-buddha-vyūha-rāja-dhāraṇī

Namo ārya-avalokiteśvara-bodhisattvāya

Mahāsattvāya mahākāruṇikāya

Oṃ sarva-bhaya-sudhānāya namaḥ

Namo nārakīndriya

Ārya-avalokiteśvarāya bodhisattvāya

Mahāsattvāya mahākāruṇikāya

Tadyathā:

Oṃ sarva-sarva vidhi-śuddhi dharma-dhātu-garbha-dhāraṇī

Siddha-mudre dhāraṇī

Sarva-thāgata-hṛdaya-vajriṇī

Sarva-thāgata-garbha-dhāraṇī

Uṣṇīṣa-vijaya-dhāraṇī

Sarva-duḥkhāśamana-dhāraṇī

Sarva-thāgata-guhya-dhāraṇī

Sarva-thāgata-siddhi-yoga-dhāraṇī

Sarva-buddha-parigraha-dhāraṇī

Sarva-bodhisattva-parigraha-dhāraṇī

Sarva-deva-parigraha-dhāraṇī

Sarva-nāga-parigraha-dhāraṇī

Sarva-yakṣa-parigraha-dhāraṇī

Sarva-gandharva-parigraha-dhāraṇī

Sarva-asura-parigraha-dhāraṇī

Sarva-garuḍa-parigraha-dhāraṇī

Sarva-kiṃnara-parigraha-dhāraṇī

Sarva-mahoraga-parigraha-dhāraṇī

Sarva-rākṣasa-parigraha-dhāraṇī

Sarva-tīrthika-parigraha-dhāraṇī

Sarva-siddhi-vidhi-yoga-dhāraṇī

Oṃ sarva-tathāgata-hṛdaya-garbha-dhāraṇī

Sarva-tathāgata-uṣṇīṣa-sitātapatre

Hūṃ hūṃ hūṃ hūṃ

Sarva-tathāgata-guḥya-dhāraṇī

Sarva-tathāgata-siddhi-yoga-dhāraṇī

Sarva-buddha-parigraha-dhāraṇī

Sarva-bodhisattva-parigraha-dhāraṇī

Oṃ hūṃ hūṃ hūṃ hūṃ

Sarva-tathāgata-hṛdaya-garbha-dhāraṇī

Sarva-tathāgata-uṣṇīṣa-sitātapatre

Sarva-tathāgata-guḥya-dhāraṇī

Sarva-tathāgata-siddhi-yoga-dhāraṇī

Oṃ sarva-tathāgata-hṛdaya-garbha-dhāraṇī

Sarva-tathāgata-uṣṇīṣa-sitātapatre

Hūṃ hūṃ hūṃ hūṃ

Oṃ sarva-tathāgata-hṛdaya-garbha-dhāraṇī

Sarva-tathāgata-uṣṇīṣa-sitātapatre

Svāhā

Lưu ý khi tụng Chú Đại Bi tiếng Phạn

Phát âm: Tiếng Phạn yêu cầu phát âm chính xác để giữ được năng lượng của chú. Nên nghe file âm thanh từ các nguồn đáng tin cậy (như các bản tụng của chư Tăng hoặc các vị thầy uy tín) để học cách phát âm đúng.

Tâm thế: Tụng với tâm thành kính, tập trung, và hướng đến từ bi, cầu nguyện cho sự an lạc và giải thoát cho tất cả chúng sinh.

Số lần tụng: Thường tụng 3, 5, 7, 21 hoặc 108 lần tùy theo nghi thức hoặc tâm nguyện.

Nguồn gốc: Chú Đại Bi được rút từ Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni, do Quán Thế Âm Bồ Tát truyền dạy, mang ý nghĩa từ bi và trí tuệ sâu sắc.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *